[REVIEW] AMD Ryzen 3 2200G và Ryzen 5 2400G : Tiết kiệm và mạnh mẽ cho văn phòng cả các game esport

AMD ra mắt sản phẩm mới của mình là Ryzen 3 2200G và Ryzen 5 2400G đây là 2 phiên bản Ryzen mới nhất có tích hợp nhân đồ họa khá may mắn có trên tay bộ đôi sản phẩm nên ình sẽ làm nhanh bài test hiệu năng của sản phẩm trên, sản phẩm hứa hẹn sẽ mang lại hiệu năng đồ họa đáng kể cho hệ thống mà không cần thêm card rời.

Đây là sản phẩm đầu tiên của AMD tích hợp nhân đồ họa mới nhất của mình là Vega vào các thế hệ bộ xử lý Ryzen của mình, nếu trước đây bạn biết trên thị trường có 2 phiên bản Vega 56 và Vega 64 thì chính phần số ở phía sau thể hiện cho số nhân đồ họa có trong GPU tương ứng, tương tự như vậy AMD nhét từng nhân Vega này vào ngay chính bộ xử lý Ryzen của mình.

Thông số về nhân GPU tích hợp thì chúng ta sẽ không thấy trên hộp sản phẩm, phần này chúng ta chỉ có thể xem qua mạng nhưng nhìn chung thì CPU cao hơn thì nhân đồ họa cũng cao hơn, như ở hình trên chúng ta thấy ở phiên bản 2400G chúng ta có đến 11 nhân Vega bên trong bộ xử lý và chúng ta chỉ có 8 nhân Vega tích hợp trên Ryzen 3 2200G.

Và tất cả các thành phần từ nhân xử lý của Ryzen và iGPU tích hợp được kết nối toàn bộ với nhau qua cầu Infinity của AMD.

Cuối cùng là mainboard dùng để chạy sản phẩm cũng không khác gì so với các phiên bản trước, bạn chỉ cần up BIOS là có thể chạy được các CPU mới này theo đúng như cam kết của AMD hỗ trợ socket AM4 này đến năm 2020, về các sự khác nhau giữa các chipset các bạn có thể xem hình trên. Với việc AMD hỗ trợ AM4 lâu như vậy sẽ giúp cho mọi người rất nhiều trong việc tái sử dụng những main cũ và dễ dàng trong việc nâng cấp CPU khi cần mà không cần phải lo lắng xem CPU mới của mình có tương thích với mainboard không,

I – Unbox :

Bản thân mình là nhân được bộ kit từ hãng nên nó sẽ hơi to ngồm cả 1 bộ chỉ gắn vào là chạy.

Bên trong sẽ có 2 nhân vật chính của chúng ta là 1 con Ryzen 3 2200G và Ryzen 5 2400G 1 kit ram Gskill Flare bus 3200, 1 mainboard ITX MSI B350i 1 ÚB chứa driver chípet các thứ.

Về sản phẩm thì cũng không khác gì nhiều so với các phiên bản Ryzen trước đây, ở dòng G được tích hợp nhân đồ họa Vega thì chúng ta sẽ có thêm 1 dãy màu bạc có logo Vega ở phía trước và trên của card còn lại các thông tin khác vẫn giữ nguyên như các phiên bản cũ.

Phía trên vẫn có 1 góc của logo Vega với nền bạc.

Các CPU được đi kèm thêm 1 tản nhiệt nên kích thước hộp sẽ hơi to so với các sản phẩm không kèm tản.

Tiến hành mở hộp sản phẩm, chúng ta sẽ có 1 CPU, sách hướng dẫn và tản kèm theo.

Do vẫn dùng socket AM4 nên CPU nhìn về măt trước sau và các chân sẽ hoàn toàn như các sản phẩm Ryzen trước đây

tản nhiệt kèm theo là loại mới của AMD giành riêng cho dòng Ryzen với hiệu năng cao giảm thiểu tiến ồn cho người dùng, đây là sản phẩm Wraith Stealth.

II – Hiệu năng :

Do có 2 sản phẩm và sản phẩm Ryzen 4 2400G lại có 2 mưc TDP là 45w và 65w nên mình sẽ post trước 2200G và sau đó là 2400G 45w và 2400G 65w , làm trong thời gian khá nhanh nên mình sẽ thu gọn thành các biểu đồ ở thời gian sau, giờ thì mình sẽ hơi rối 1 xíu.

Cấu hình AMD Ryzen 3 2200G:

3Dmark : đầu tiên mình sẽ test nhanh qua các phép test phổ thông để có sự tương quan về điểm số.

Fire Strike:

Điểm tổng : 2619
Điểm đồ họa : 2904
Điểm vật lý : 6490

Fire Strike Extreme:

Điểm tổng : 1286
Điểm đồ họa : 1320
Điểm vật lý : 6530

Fire Strike Ultra:

Điểm tổng : 641
Điểm đồ họa : 616
Điểm vật lý : 6470

Cinebench R15: 560 điểm

Corona : 7:14s

Winrar : 4665 KB/s

7-Zip :

CPU-Z :

PCMark 10: 3359 điểm

Cấu hình AMD Ryzen 5 2400G TDP 45W:
[/b]
Ở CPU này mình chỉ test nhanh cho bạn nào yêu điện đóm có thểm tham khảo chứ 20w thì đối với hộ gia đình thì cũng không thật sự đáng kể để đánh đổi hiệu năng của mình lấy điện.

Fire Strike:

Điểm tổng : 2786
Điểm đồ họa : 3025
Điểm vật lý : 9388

7-ZIP :

Winrar : 6235 KB/s

Cinebench R15 : 795 điểm


CPU-Z :


PCMArk 10 : 3719 điểm



Cấu hình AMD Ryzen 5 2400G TDP 65W:


Fire Strike:

Điểm tổng : 3054
Điểm đồ họa : 3285
Điểm vật lý : 11901


CINEBENCH R15 : 865 điểm


Corona : 4:22s


CPU -Z:


AIDA64 :


7-ZIP :


Winrar :


PCmark 10:


Nhìn nhanh qua các bài test chúng ta thấy hiệu năng của 2200G về xử lý sẽ ngang với 1300x của đời trước, ở đây chúng ta sẽ có thêm 1 nhân đồ họa bên trong, về 2 mức TDP cho 2400G thì có mức chênh lệch hiệu năng kha khá, nên với tầm đó thì mình nghĩ cũng không đáng để đánh đổi giữa 20W điện lấy tầm ấy hiệu năng của hệ thống.

III – Hiệu năng game :

Về hiệu năng game mình chu7a có thời gian test nhiều mình sẽ bổ sung sau các game, ở đây mình chỉ test 2200G và 2400G ở mức TDP 65W chứ không test ở mức 45W như trước.

CS:GO : Game bắn súng đến từ anh Gabe, với những game bắn súng như này mình ưu tiên mức fps nên mình để toàn bộ setting High và setting full HD mặc dù game đã ra khá lâu. Đây là game ăn xung là chính nên cứ CPU nào xung to thì sẽ lợi trong game này.

2400G :

Quote:
csgo
Frames: 12292 – Time: 191547ms – Avg: 117.172 – Min: 67 – Max: 133

2200G :

Quote:

csgo
Frames: 6292 – Time: 64812ms – Avg: 97.081 – Min: 57 – Max: 136

Với mức setting all High và mức khử răng cưa là 8x MSAA thì bạn có thể dễ dàng chơi game CSGO ngay cả những phòng net nếu cần trang bị cho mình bộ vi xử lý, với các game thủ chuyên nghiệp thì mức setting và ngay cả độ phân giải của khung hình cũng sẽ hạ xuống hơn chứ cũng không nằm ở mức như trong bài mình test, khả năng chơi game này khi không cần card là hoàn toàn có thể.

DotA 2 : Game MOBA không thể thiếu của mọi nhà mọi người, mình không test liên minh vì game đó quá nhẹ không tương xứng với card nên mình chỉ test bằng Dota2 với mức setting max và dộ phân giải Full HD.

2400G :

Quote:
dota2
Frames: 12292 – Time: 235328ms – Avg: 62.233 – Min: 41 – Max: 66

2200G :

Quote:
dota2
Frames: 4580 – Time: 113468ms – Avg: 40.364 – Min: 32 – Max: 47


Với mức này cũng có thể chơi được nhưng để chơi tốt thì mình hạ xuống 1 chút để tăng sự ổn định cho game trong lúc combat lớn diễn ra thì còn thấy đường bà bay ra bay vào.


2400G :

Quote:

dota2
Frames: 19383 – Time: 214291ms – Avg: 92.351 – Min: 57 – Max: 103


2200G :

Quote:

dota2
Frames: 7625 – Time: 100516ms – Avg: 75.859 – Min: 40 – Max: 98


Nhưng vậy với mức hạ setting mới thì bạn sẽ yên tâm hơn trong các cambat khi mức min của fps hiện tại cũng đang ở 57 với CPU 2400G và 40fps cho 2200G

ROTR : Game ngoài sử dụng card màn hình nhiều, đồ họa theo như bản thân mình nhận xét thì đẹp và chân thực, tuy vậy game này lại có 1 nhược điểm là đòi khỏi khả năng CPU khá nhiều

2400G:

2200G


III – Tổng kết :

Nôi dung khá nhiều và hơi khó theo dõi mình sẽ cố gắng tóm nó lại trong thời gian tới qua các biểu đồ cũng như những game khác, tưu chung lại với về hiệu năng thì về với 11 nhân VEGA tích hợp vào CPU bạn sẽ có 1 sức mạnh tương đương card 1030 và thấp hơn RX550, còn về hiệu năng thì Ryzen 3 2200G sẽ có mức hiệu năng tương đương với sản phẩm Ryzen 3 1300X ở thế hệ trước. Và nếu bạn muốn nâng cấp khả năng xử lý đồ họa chơi game thì bạn sẽ hoàn toàn nâng dễ dàng thông qua các card rời gắn thêm cho sản phẩm.

Về đối tượng khách hàng mà AMD nhắm vào qua dòng sản phẩm này là những khách hàng muốn 1 bộ máy vừa phải để chơi các tựa game online và vẫn nhỏ gọn, như bản thân mình rất thích những bộ máy nhỏ gọn với việc loại bỏ hoàn toàn khe gắn card rời, với việc sử dụng CPU được tích hợp nhân đồ họa này bạn sẽ dễ dàng chơi các game esport, xem phim 4k@60fps hoàn toàn dễ dàng chỉ với 1 con CPU duy nhất bạn có thể lựa chọn những vỏ case nhỏ cỡ lòng bàn tay vừa vặn cho con main ITX để đặt ở phòng khách hay làm trung tâm giải ngay trong phòng của bạn cho các việc như xem phim chơi game ngay trên đó thông qua các controller . Với nhân đồ họa tích hợp lần này từ Vega được AMD mang vào các CPU khá ấn tượng nhưng nếu bạn cần nhiều hơn thì bạn vẫn có thể đợi tới những phiên bản sau của Ryzen không tích hợp nhân đồ họa và mua thêm 1 card màn hình rời bên ngoài, điểm nổi bật chung của dòng CPU Ryzen 2 mới từ AMD là khả năng chạy RAM ở bus cao và ổn định hơn rất nhiều lần so với lần ra mắt đầu tiên.

Nguồn: Voz Forums
Reply With Quote
Từ khóa: , ,